Description
Đề cương Ôn thi học kì 2 lớp 10 môn anh chi tiết bao gồm kiến thức ngữ pháp trong các bài học. Tham khảo ngay để biết trọng tâm ngữ pháp cần ôn tập cho bài thi nhé!
1. Ôn thi học kì 2 lớp 10 môn anh: Stress in three-syllable adjectives and verbs1.1 Động từ có 3 âm tiết
- Quy tắc 1: Trọng âm rơi vào tâm tiết thứ 2 khi:
- Động từ có 3 âm tiết
- Âm tiết cuối có nguyên âm ngắn (bao gồm các âm: /i/, /e/, /ʊ/, /ʌ/, /ɒ/, /ə/)
- Động từ kết thúc bằng phụ âm
- Quy tắc 2: Trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1 khi:
- Động từ có 3 âm tiết
- Kết thúc bằng 2 phụ âm trở lên
- Hoặc âm tiết thứ 3 là nguyên âm đôi (bao gồm: /ɪə/, /eə/, /ʊə/, /eɪ/, /ai/, /ɔɪ/, /əʊ/, /aʊ/)
1.2 Tính từ có 3 âm tiết
- Quy tắc 1: Trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2 khi:
- Âm tiết thứ 1 chứa nguyên âm yếu (bao gồm: /ə/, /i/)
- Quy tắc 2: Trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2 khi:
- Âm tiết cuối có nguyên âm yếu (bao gồm: /ə/, /i/)
- Âm tiết thứ 2 chứa nguyên âm dài, hoặc nguyên âm đôi
1.3 Bài tập trọng âm
Chọn từ có trọng âm khác với những từ còn lại:
1. D
2. C
3. A
4. A
5. D
6. D
7. C
8. C
9. A
10. A
11. B
12.B
13. C
14. D
15. A
16. D
17. B
18. B
19. D
20. A
2. Ôn thi học kì 2 lớp 10 môn anh: Passive voice 2.1 Cách chuyển câu chủ động sang bị động
a. Cấu trúc:
Active: S + V + O +...
Passive: S + be + V3/ed + (by O) + ...
b. Khi chuyển từ câu chủ động sang câu bị động ta thực hiện 2 bước sau:
+ Bước 1: Xác định chủ ngữ (S), động từ (V), tân ngữ (O) và thì của động từ trong câu chủ động
Ex: My mother arranges the books on the shelves every weekend
S V1 O
+ Bước 2: Đem O lên làm chủ ngữ,chuyển S xuống làm tân ngữ và đặt sau by. Thêm động từ to be phù hợp với thì của động từ trong câu chủ động và chuyển động từ chính sang V3/ed
Ex: The books are arranged on the shelves by my mother every weekend.
S be V3/ed By + O
2.2 Lưu ý khi chuyển câu chủ động sang câu bị động
a. Trường hợp có liên từ "and" và giới từ "of", ta phải xác định đầy đủ chủ ngữ và tân ngữ trong câu chủ động.
Ex: She and I see the TV program.
The TV program is seen by her and me.
He bought a box of candy last night.
A box of candy was bought last night.
b. Trong câu bị động, "by + O" luôn đứng sau trạng từ chỉ nơi chốn và trạng từ chỉ thời gian.
Ex: The books are arranged on the shelves by my mother every weekend.
địa điểm tân ngữ thời gian
c. Trong câu bị động, ta có thể bỏ: by people, by us, by them, by someone.
d. Trong các thì có các trợ động từ (auxiliary verbs) như am/is/are/was/were/has/have/had/...
Active: S + auxiliary verbs + V + O +...
Passive: S + auxiliary verbs +be + V3/ed + (by O) + ...
Ex: Minh was watching a film at 7 o'clock last night.
S Aux V O
A film was being watched by Minh at 7 o'clock last night.
2.3 Bài tập câu bị động
Hãy chia động từ trong ngoặc ở thể bị động
So sánh với tính từ ngắn
S1 + be + Adj / Adv – er + than + S2
So sánh với tính từ dài
S1 + be + more + L- adj / Adv + than + S2
3.2 Superlatives
So sánh với tính từ ngắn
S + to be + the + superlative adjective (+ N)
So sánh với tính từ dài
S + to be + the + most + adjective (+ N)
3.3 Bài tập về tính từ so sánh hơn và so sánh nhất
Hoàn thành câu so sánh kép:
1. hot/ weather/ be, easily/ you/ lose/ temper
2. difficult/ test/ be, students/ should study
3. nice/ customer service representative/ be, happy/ customer/ will be
4. high-tech/ car/ be, expensive/ model/ will cost
5. full/ church/ be, good/ pastor/ be
6. funny/ comic/ be, sales/ CD/ will have
7. severe/ judge/ be, harsh/sentence/ will be
8. experienced/ technician/ be, satisfying/ repair/ will be
9. long/ play/ last, bored/ audience/ become
10. money/ you/ spend, money/ you/ save
Đáp án:
- Được dùng để bổ nghĩa cho danh từ đứng trước và không thể thiếu thì sẽ khiến câu không rõ nghĩa. Mệnh đề được nối bằng các đại từ quan hệ who, whom, which, that... hoặc các trạng từ quan hệ why, when, where...
Ex: I need to meet the boy. The boy is my friend's son.
I need to meet the boy who is my friend's son.
4.2 Mệnh đề quan hệ không xác định
- Dùng để bổ nghĩa cho danh từ đứng trước đã được xác định rõ, là phần giải thích thêm. Nếu bỏ đi mệnh đề chính vẫn rõ nghĩa. Mệnh đề này thường được tách khỏi mệnh đề chính bằng dấu phẩy.
- Ta dùng mệnh đề không xác định khi: Trước danh từ quan hệ có this/that/these/those, trước từ quan hệ là tên riêng hoặc danh từ riêng.
Lưu ý: Không dùng that trong mệnh đề quan hệ không xác định.
4.3 Bài tập về mệnh đề quan hệ
Câu tường thuật (hay câu trần thuật) dùng để tường thuật lại nội dung lời nói của người khác bằng chính ngôn ngữ của mình và không sử dụng dấu trích dẫn.
5.1 Câu tường thuật dạng câu hỏi
- Người nói hoặc người viết tường thuật lại một câu hỏi bằng cách sử dụng các động từ tường thuật như ask, want to know, wonder...
- Câu tường thuật dạng câu hỏi sẽ bỏ đi dấu chấm hỏi, trật tự các từ trong câu hỏi đưa về vị trí S + V + O giống như câu trần thuật ( Không đảo trợ động từu lên trước chủ ngữ).
- Câu hỏi Yes/No dùng cấu trúc:
S + ask + (O) + if/whether + S + V
S + want to know/ wonder + if/whether + S + V.
5.2 Câu tường thuật dạng câu mệnh lệnh:
- Câu trúc: ask/tell + O + to V.
- Ngoài động từ ask, tell, người học có thể sử dụng các động từ khác biểu thị nghĩa yêu cầu, ra lệnh (thay cho “say”) bao gồm: order, command, instruct, forbid, request, beg, urge
Ex: The man said to us, “Please wait outside.” The man told us to wait outside.
5.3 Một số câu tường thuật đặc biệt:
- Thuật lại một lời hứa: Promised to do something
“I will buy you a new car”, my dad said. My dad promised to buy me a new car.
- Thuật lại một lời đe dọa:Threatened to do something
“Give me all your money or I’ll kill you”, said the robber. The robber threatened to kill me if I didn’t give him all my money.
- Thuật lại một lời cảnh báo: Warned somebody (not) to do something
- Thuật lại một lời nhắc nhở: Reminded somebody to do something.
- Thuật lại một lời động viên: Encouraged somebody to do something
- Thuật lại một lời cầu khẩn: Begged/implored somebody (not) to do something
- Thuật lại một lời đề nghị: Offered to do something
- Thuật lại một sự đồng ý: Agreed to do something
5.4 Cách chuyển câu trực tiếp sang câu tường thuật
Bước 1: Chọn động từ tường thuật phù hợp với ngữ cảnh của câu.
Bước 2: Lùi thì của động từ: Động từ trong câu tường thuật được viết lùi 1 thì so với câu trực tiếp.
Câu trực tiếp
Câu tường thuật
Present simple (Hiện tại đơn)
Past simple (Quá khứ đơn)
Present continuous (Hiện tại tiếp diễn)
Past continuous (Quá khứ tiếp diễn)
Present perfect (Hiện tại hoàn thành)
Past perfect (Quá khứ hoàn thành)
Present perfect continuous (Hiện tại hoàn thành tiếp diễn)
Past perfect continuous (Quá khứ hoàn thành tiếp diễn)
Past simple (Quá khứ đơn)
Past perfect (Quá khứ hoàn thành)
Past continuous (Quá khứ tiếp diễn)
Past perfect continuous (Quá khứ hoàn thành tiếp diễn)
Can
Could
Will
Would
Must
Must/ Had to
- Lưu ý một số động từ dưới đây không lùi thì của động từ:
- Khi động từ tường thuật được chia theo thì hiện tại đơn, hiện tại hoàn thành hoặc tương lai. Các động từ tường thuật được chia theo thì hiện tại đơn (says), hiện tại hoàn thành (has said), tương lai đơn (will say) nên động từ “work” không lùi thì, vẫn chia theo thì hiện tại đơn như câu trích dẫn.
- Khi câu tường thuật diễn tả một chân lý, một hành động lặp đi lặp lại theo thói quen.
- Câu được tường thuật ở câu điều kiện loại 2 hoặc 3.
- Mệnh đề sau wish.
- Mệnh đề sau would rather.
- Không thay đổi thì của mệnh đề sau “It’s (high/ about) time”
- Động từ trong câu được tường thuật có thời gian xác định.
- Khi câu trích dẫn sử dụng trợ động từ như should, would, could, may, might, ought to thì không có sự khác biệt về thì giữa câu trực tiếp và câu tường thuật.
Bước 3: Chuyển đổi đại từ và tính từ sở hữu để đảm bảo về nghĩa.
- Ngôi thứ nhất ở câu trực tiếp đổi theo chủ ngữ của mệnh đề ở câu tường thuật.
- Ngôi thứ 2 trong câu trực tiếp đổi theo tân ngữ của mệnh đề chính ở câu tường thuật.
- Ngôi thứ 3 trong câu trực tiếp giữ nguyên không đổi.
Bước 4: Chuyển đổi từ chỉ thời gian, địa điểm.
Câu trực tiếp
Câu tường thuật
last week/month
the week/month before
the previous week/moth
yesterday
the day before
next week/month...
the following week/month
the next week/month
tomorrow
the following day
the next day
today
that day
here
there
this
that
tonight
that night
6. Ôn thi học kì 2 lớp 10 môn anh: Conditional sentences Type 1 and Type 26.1 Câu điều kiện loại 1:
- Cách sử dụng: Câu điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai, được dùng để đưa ra lời gợi ý hoặc đề nghị, cảnh báo hay đe dọa.
- Công thức: If + S + V(s/es), S + will/can/shall... + V
Ex: If I have money, I will by a new car.
If you need a cup of tea, I can get you one.
6.2 Câu điều kiện loại 2:
- Cách dùng: Câu điều kiện không có thật ở hiện tại
- Công thức: If + S + V2/ Ved, S +would/ could/ should…+ V. ( Lưu ý to be: luôn dùng were/ weren't)
Ex: If I had a lot of money, I would buy a lot of toys.
6.3 Bài tập về câu điều kiện:
Điền dạng đúng của động từ trong ngoặc
Nguồn:
https://vuihoc.vn/tin/thpt-de-cuong-on-thi-hoc-k-2-lop-10-mon-anh-chi-tiet-3554.html