Đề cương ôn thi giữa kì 1 môn Hóa 12


from Oct 16, 2024 hours 10:18 (UTC +07:00)
to Feb 28, 2025 hours 10:18 (UTC +07:00)

When

from Oct 16, 2024 hours 10:18 (UTC +07:00)
to Feb 28, 2025 hours 10:18 (UTC +07:00)

Description

Để giúp các em ôn thi giữa kì 1 môn Hóa 12 tốt nhất, VUIHOC đã tổng hợp các kiến thức cần nắm vững, các dạng bài tập có thể xuất hiện trong đề thi. Mời các em cùng tham khảo bài viết và chia sẻ cho bạn bè của mình cùng tham khảo nhé!

1. Kiến thức trọng tâm ôn thi giữa kì 1 môn Hóa 121.1 Este

a. Khái niệm: Este là dẫn xuất của axit cacboxylic được tạo ra bằng cách thay thế nhóm OH ở nhóm cacboxyl của axit cacboxylic bằng nhóm OR' thì ta được este đơn chức RCOOR'.

Este no đơn chức mạch hở có công thức là CnH2nO2 ( với n >= 2)

c. Tính chất vật lý: Este có nhiệt độ sôi và độ tan trong nước thấp hơn axit và ancol: axit > ancol > este. Mỗi loại este sẽ có mùi đặc trưng khác nhau như mùi chuối chín của isoamyl axetat, mùi dứa của etyl butiat, CH3COOC10H17 tạo nên mùi hoa hồng...

d. Tính chất hóa học

- Este thủy phân trong môi trường axit và tạo ra 2 lớp chất lỏng:

- Este thủy phân trong môi trường kiềm là phản ứng một chiều ( phản ứng xà phòng hóa)

- Đốt cháy este tạo thành CO2 và H2O. Nếu nH2O = nCO2 => este no đơn chức mạch hở

- Phản ứng tráng bạc ở este:

e. Điều chế este:

1.2 Lipit

a. Khái niệm: Lipit là những hợp chất hữu cơ có trong tế bào sống. Lipit không hòa tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ không phân cực.

b. Công thức cấu tạo: Lipit đơn giản cấu tạo gồm gốc axit béo (axit đơn chức có số C chẵn, mạch dài và không phân nhánh) kết hợp với gốc hiđrocacbon của glycero

Trong đó R1, R2, R3 là các gốc hidrocacbon. Các gốc này có thể giống nhau hoặc khác nhau

c. Tính chất vật lý: Ở nhiệt độ thường, chất béo ở trạng thái lỏng khi trong phân tử có gốc hidrocacbon không no, còn ở trong gốc hidrocacbon no chất béo sẽ ở trạng thái rắn. Chất béo không tan trong nước, nhẹ hơn nước.

d. Tính chất hóa học

- Phản ứng thủy phân trong môi trường axit tạo ra axit béo và glixerol

- Phản ứng xà phòng hóa tạo thành muối của axit béo và glixerol

- Phản ứng cộng hidro của chất béo lỏng thành chất béo rắn

1.3 Glucozo

a. Cấu tạo

- Glucozo có công thức phân tử là C6H12O6

- Glucozơ có công thức cấu tạo mạch hở: CH2OH–CHOH–CHOH–CHOH–CHOH–CH=O

Hoặc: CH2OH[CHOH]4CHO

- Glucozo mạch vòng:

b. Tính chất vật lý: Glucozơ là chất kết tinh, không màu, nóng chảy ở 146°C dạng α và 150°C ở dạng β. Glucozo rát dễ tan trong môi trường nước, có vị ngọt và được tìm thấy trong hầu hết các bộ phận của cây như hoa, lá, quả chín... Glucozo có một lượng nhỏ trong máu người, khoảng 0,1%

c. Tính chất hóa học: Glucozơ có tính chất của andehit và ancol đa chức

- Tính chất của andehit:

+ Oxi hóa glucozơ bằng dung dịch AgNO3 trong NH3 ( Phản ứng nhận biết glucozơ bằng phản ứng tráng gương)

+ Oxi hóa glucozơ bằng Cu(OH)2 trong môi trường kiềm, đun nóng ( nhận biết glucozo)

+ Khử glucozơ bằng H2

d. Điều chế: Glucozơ được điều chế bằng cách thủy phân tinh bột hoặc thủy phân xenlulozo, xúc tác HCl.

e. Ứng dụng: thuốc tăng lực, ruột phích, tráng gương...

1.4 Saccarozo, tinh bột và xenlulozo

a. Saccarozơ (đường kính)

- CTPT: C12H22O11

- Cấu tạo: Trong phân tử saccarozơ có cấu trúc gồm gốc α – glucozơ và gốc β – fructozơ liên kết với nhau thông qua nguyên tử oxi ở giữa C1 của glucozơ đi cùng với C2 của fructozơ (C1 – O – C2). Do nhóm OH – hemiaxetal không còn nên saccarozơ không thể mở vòng để tạo nhóm –CHO. Chính các đặc điểm này cấu thành nên một số tính chất vật lý đặc trưng của saccarozơ.

- Tính chất vật lý: Không màu, dễ tan trong nước, ngọt hơn glucozơ, nóng chảy ở 185oC.

- Tính chất hóa học: Saccarozơ có tính chất của ancol đa chức và phản ứng thủy phân

+ Phản ứng với Cu(OH)2: 2C12H22O11 + Cu(OH)2 \large \rightarrow (C12H21O11)2Cu + 2H2O

b. Tinh bột:
- Cấu trúc phân tử: Phân tử tinh bột gồm nhiều mắt xích - glucozo liên kết với nhau và có CTPT là (C6H10O5)n. Các mắt xích - glucozo liên kết với nhau tạo thành 2 dạng phân nhánh amilozo và không phân nhánh amilopectin.
- Tính chất vật lý: Tinh bột là chất rắn, vô định hình, có màu trắng và không tan trong nước lạnh.
- Tính chất hóa học:
+ Phản ứng thủy phân: (C6H10O5)n + nH2O nC6H12O6 (glu)
+ Phản ứng với iot tạo thành chất màu xanh tím ( phản ứng nhận biết iot hoặc tinh bột)
c. Xenlulozo
- Công thức phân tử: (C6H10O5)n hay [C6H7O2(OH)3]n
- Cấu trúc phân tử: Gồm nhiều gốc β –glucozo liên kết với nhau
- Tính chất vật lý: Là chất rắn dạng sợi, có màu trắng, không tan trong nước và dung môi hữu cơ, tan trong nước Svayde. Xenlulozo là thành phần chính trong bông nõn (98%)
- Tính chất hóa học:
+ Phản ứng thủy phân: (C6H10O5)n + nH2O nC6H12O6 (glu)
+ Phản ứng với axit nitric:
[C6H7O2(OH)3]n + 3nHNO3 (đặc) [C6H7O2(ONO2)3]n + 3nH2O
- Ứng dụng: làm thuốc súng không khói

1.5 Amin
a. Khái niệm: Amin được tạo ra khi thay thế các nguyên tử hidro (một hoặc nhiều) trong phân tử NH3 bằng một hay nhiều gốc hiđrocacbon.
Ví dụ: CH3CH2CH2NH2 (Propylamin), C6H5NH2 ( Phenylamin), C6H5NHCH3 (Metylphenylamin)
b. Công thức tổng quát:
- Amin đơn chức: CxHyN
- Amin đơn chức no: CnH2n+1NH2 hay CnH2n+3N
- Amin đa chức no: CnH2n+2-z(NH2)z hay CnH2n+2+zNz
c. Đồng phân
- Đồng phân về mạch cacbon
- Đồng phân vị trí nhóm chức
- Đồng phân về bậc của amin
VD: Đồng phân của CH5N

d. Danh pháp
- Tên gốc chức: Sử dụng tên gốc hidrocacbon + amin
- Tên thay thế: Sử dụng tên hidrocacbon + vị trí + amin
e. Tính chất vật lý
- Amin tồn tại ở cả ba thể rắn, lỏng và khí. Amin cấp bậc thấp ở thể khí có mùi khai, dễ tan trong nước và rất độc, cấp bậc cao hơn ở thể lỏng và rắn có vị ngọt và không màu.
- Phân tử khối amin càng tăng thì nhiệt độ sôi tăng dần và độ tan trong nước giảm dần
f. Tính chất hóa học
- Tính base: Amin mạch hở tan nhiều trong nước và làm đổi màu quỳ tím sang xanh hoặc làm hồng phenolphtalein. Anilin và amin thơm khác không làm đổi màu quỳ tím.
- Tác dụng với axit: CH3NH2 + H2SO4 CH3NH3HSO4
- Phản ứng thế: Anilin cho vào dung dịch nước brom sẽ tạo kết tủa màu trắng.

2. Các dạng bài tập cần lưu ý ôn thi giữa kì 1 môn Hóa 12
2.1 Bài tập về este
2.2 Bài tập về lipit
2.3 Bài tập về Glucozo
2.4 Bài tập về Saccarozo, tinh bột và xenlulozo
2.5 Bài tập về Amin

Trên đây là toàn bộ kiến thức cần ghi nhớ trong quá trình ôn thi giữa kì 1 môn Hóa 12 mà VUIHOC đã tổng hợp lại cho các em. Bên cạnh đó, vuihoc cũng đã liệt kê những dạng bài thường gặp trong đề thi để các em có định hướng ôn tập tốt hơn. Chúc các em hoàn thành tốt bài thi giữa kì môn hóa cũng như những môn học khác nhé. Đừng quên truy cập vuihoc.vn để cập nhật thật nhiều bài học hữu ích nhé!

Nguồn:

https://vuihoc.vn/tin/thpt-de-cuong-on-thi-giua-ki-1-mon-hoa-12-chi-tiet-2183.html

ticket Tickets
Price
Quantity

SHARE


Made with Metooo by:

Vui Học vuihoc

Visit profile Contact the organizer

Metooo fits every event planner’s need

create an event
Wall Close Wall

Get started

have an account? log in

Recover password

have an account? log in

Log in

password lost? recover

By signing up, you agree to Metooo's terms of service and privacy policy and consent to receive marketing communications from Metooo.

do not have an account? register

Metooo uses cookies. This information is used to improve service and understand your interests.
By using our services, you agree to the use of cookies. Click here to learn more.